Báo giá thi công nhà xưởng
Thi Công Nhà Xưởng
Chúng tôi là đội ngũ chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công nhà xưởng, cam kết mang đến cho bạn các dịch vụ chất lượng và đáng tin cậy. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn.
Lợi Ích Của Dịch Vụ Thi Công Nhà Xưởng
Chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ thi công nhà xưởng chất lượng, mà còn đảm bảo sự hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho bạn. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những sản phẩm hoàn thiện vượt trội.
Quy Trình Thi Công Nhà Xưởng
Khảo Sát và Tư Vấn: Chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát kỹ lưỡng để hiểu rõ nhu cầu của bạn và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất.
Thiết Kế: Đội ngũ thiết kế của chúng tôi sẽ tạo ra các bản vẽ chi tiết, đảm bảo sự chính xác và tiện lợi trong quá trình thi công.
Thi Công: Chúng tôi sử dụng các công nghệ và vật liệu hiện đại nhất để đảm bảo sự chắc chắn và bền bỉ của nhà xưởng.
Kiểm Tra và Bàn Giao: Trước khi bàn giao, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo mọi chi tiết hoạt động tốt nhất.
Đội Ngũ Kỹ Thuật Viên Chuyên Nghiệp
Chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực thi công nhà xưởng. Sự am hiểu về quy trình làm việc và kỹ năng chuyên môn cao là điểm mạnh giúp chúng tôi tự tin mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng nhất.
Giá thiết kế xây dựng nhà xưởng Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Đức Tài
Báo bảng đơn giá thiết kế thi công nhà xưởng năm 2024, Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Đức Tài sở hữu đội ngũ đầy kinh nghiệm trong thiết kế - thi công nhà xưởng với đơn giá chỉ từ 20.000đ đến 65.000đ/m2
–Cách tính báo giá thiết kế nhà xưởng theo diện tích xây dựng
• Chi phí thiết kế (VNĐ) = Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2) x Diện tích xây dựng (m2);
• Diện tích xây dựng = Diện tích của khu đất được thể hiện trên sổ hồng (m2) x Số tầng của công trình;
• Đơn giá thiết kế: 30.000 – 80.000 VNĐ/m2 (tùy vào diện tích của nhà xưởng).
Mức giá xây dựng 1m2 nhà xưởng Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Đức Tài như sau:
Rất khó để xác định được mức giá xây 1m2 nhà xưởng hiện nay. Tuy nhiên, khi xác định được nhu cầu, đặc thù riêng của công việc, bạn có thể nhờ tính toán được sơ bộ giá thành.
Dưới đây là một số loại hình nhà xưởng với mức giá tham khảo:
- Nhà xưởng, nhà kho đơn giản nhỏ hơn 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép V, sắt hộp, vách xây tường 100, vách tole, mái tole: giá từ 1.400.000đ/m2- 1.600.000đ/m2.
- Nhà xưởng thép tiền chế: giá từ 1.600.000đ/m2 - 2.500.000đ/m2.
- Nhà xưởng bê tông cốt thép 1 trệt, 1 - 3 lầu: giá từ 2.500.000đ - 3.000.000đ.
Tùy vào từng loại hình nhà xưởng và từng gói dịch vụ trung bình, khá hay cao cấp thì thiết kế nhà xưởng sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên về các loại vật tư và công việc cơ bản nhất vẫn là giống nhau. Vì chúng tôi hiểu rằng công trình dù lớn hay nhỏ thì phần kết cấu chung cần đảm bảo đạt những chất lượng tiêu chuẩn nhất.
Bảng phân tích vật tư và công việc thi công Nhà Xưởng
Bảng phân tích vật tư và công việc thi công Nhà Xưởng |
|||||
STT | Công Việc | Đơn Vị | Khối Lượng | Ghi Chú | |
1 | Móng cọc bê tông cốt thép .... | m | 1 | Cọc D250, Bản mã 6mm) | |
2 | Đóng cọc tràm chiều dài 4m, D8-10 | cây | 1 | ||
3 | Phá dỡ bê tông đầu cọc | m3 | 1 | ||
4 | Đào đất bằng thủ công | m3 | 1 | ||
5 | Đào đất bằng cơ giới | m3 | 1 | ||
6 | Đắp đất bằng thủ công | m3 | 1 | ||
7 | Đắp đất bằng cơ giới | m3 | 1 | ||
8 | Nâng nền bằng cát san lấp | m3 | 1 | ||
9 | Nâng nền bằng cấp phối 0-4 | m3 | 1 | ||
10 | San đổ đất dư | m3 | 1 | ||
11 | Bê tông lót | m3 | 1 | ||
12 | Bê tông mác 250 | m3 | 1 | Xi măng PC40 | |
13 | Ván khuôn kết cấu thường | m2 | 1 | ||
14 | Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm) | m2 | 1 | ||
15 | Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng | tấn | 1 | ||
16 | Xây tường 10 gạch ống 8x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
17 | Xây tường 20 gạch ống 8x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
18 | Xây tường 10 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
19 | Xây tường 20 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
20 | Trát tường ngoài | m2 | 1 | ||
21 | Trát tường trong | m2 | 1 | ||
22 | Trát cầu thang, lam, trụ đứng, sênô | m2 | 1 | ||
23 | Lát nền gạch ceramic các loại | m2 | 1 | Bạch Mã, Đồng Tâm | |
24 | Ốp gạch ceramic các loại | m2 | 1 | Bạch Mã, Đồng Tâm | |
25 | Lát đá granite các loại | m2 | 1 | Đen P.Yên, Đỏ B.Định | |
26 | Làm trần thạch cao thả | m2 | 1 | Chống ẩm | |
27 | Làm trần thạch cao giật cấp | m2 | 1 | Chống ẩm, 9mm | |
28 | Làm trần nhựa | m2 | 1 | ||
29 | Bả bột sơn nước vào tường | m2 | 1 | Bột bả tường Nippon | |
30 | Bả bột sơn nước vào cột, dầm, trần | m2 | 1 | Bột bả tường Nippon | |
31 | Sơn nước vào tường ngoài nhà | m2 | 1 | Sơn Nippon + lót | |
32 | Sơn dầm, trần, tường trong nhà | m2 | 1 | Sơn Nippon + lót | |
33 | Chống thấm theo quy trình công nghệ | m2 | 1 | Theo công nghệ Sika | |
34 | Vách ngăn thạch cao - 1 mặt | m2 | 1 | Tấm 12.9mm, chống ẩm | |
35 | Vách ngăn thạch cao 2 mặt | m2 | 1 | Tấm 9mm, chống ẩm | |
36 | Xử lý chống nóng sàn mái | m2 | 1 | Gạch bọng, hoặc 6 lỗ | |
37 | Lợp mái ngói | m2 | 1 | Ngói Đồng Tâm | |
38 | Lợp ngói rìa, ngói nóc | viên | 1 | Ngói Đồng Tâm | |
39 | Gia công lắp đặt kết cấu thép (cột + khung + dầm + cửa trời + mái hắt) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
40 | Giằng (mái + cột + xà gồ) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
41 | Xà gồ C (thép đen + sơn) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
42 | Tole hoa (4mm) trải sàn | m2 | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
43 | Sàn cemboard 20mm (100Kg/m2) | m2 | 1 | ||
44 | Lợp mái tole | m2 | 1 | Tole Hoasen, Povina |
Báo giá chi phí thi công nhà xưởng 2024
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: bao gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình hoặc các tài sản có liên quan; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng mặt bằng trong thời gian xây dựng thi công nhà thép tiền chế; chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan khác.
Xây dựng nhà xưởng bằng thép tiền chế
+ Chi phí xây dựng: chi phí phá dỡ công trình, chi phí tiến hành san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình thi công kết cấu nhà kho, nhà xưởng tiền chế.
+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm trang thiết bị công trình và các thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển và bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí thuê máy móc, các loại thiết bị.
+ Chi phí quản lý dự án: bao gồm các chi phí dùng để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án cho đến khi thực hiện dự án và kết thúc xây dựng để đưa công trình kết cấu nhà khung thép đi vào hoạt động.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát thực tế, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí kiểm tra giám sát xây dựng kết cấu nhà tiền chế và chi phí tư vấn khác có liên quan.
+ Chi phí dự phòng: chi phí dự phòng cho các công việc có thể phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thi công dự án kết cấu nhà thép.
Bảng giá nhà thép tiền chế nói chung và bảng giá xây dựng nhà xưởng nói riêng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Mỗi hạng mục công trình thiết kế vì kèo thép sẽ có những đặc điểm riêng biệt nên bảng giá xây dựng nhà thép tiền chế cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
+ Bảng báo giá nhà thép tiền chế áp dụng cho nhà xưởng, nhà kho, nhà xưởng công nghiệp, nhà để xe đơn giản với nền bê tông 100mm dùng cho để hàng hóa, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 5 tấn.
Nếu diện tích xây dựng 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép, sắt hộp, xây tường 100mm cao dưới 1,5m rồi lợp tole và mái tole thì sẽ có giá từ 1.350.000đ/m2 – 1.550.000đ/m2.
Trường hợp công trình nhà xưởng vì kèo thép dùng tấm lấy sáng polycacbornate 10mm thì áp dụng 1.500.000đ/m2. Nếu doanh nghiệp muốn mở rộng nhà xưởng và đã có nền bê tông sẵn thì thông thường chỉ tính giá khung thép lắp là 800.000 -1.000.000đ/ m2.
+ Bảng giá khung nhà thép tiền chế áp dụng cho công trình nhà xưởng có khẩu độ lớn:
Với nền bê tông 150mm, có 2 lớp sắt dùng để hàng hóa nặng, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 6,5 tấn thì mức báo giá xây dựng nhà xưởng từ 1,600,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2. Tùy thuộc vào diện tích nhà xưởng, ngành nghề hoạt động, mà đơn vị thi công sẽ tư vấn khung kèo cột, nền nhà xưởng để báo giá nhà xưởng tiền chế chính xác nhất.
+ Bảng báo giá nhà xưởng thép tiền chế bê tông cốt thép: Giá từ 2.500.000đ – 3.000.000đ cho nhà xưởng 1 trệt,1 lầu đến 2 lầu trở lên.
Như vậy, để có được bảng báo giá xây dựng nhà xưởng công nghiệp cụ thể và chính xác, doanh nghiệp cần gửi bản vẽ chi tiết hoặc kế hoạch dự án cho đơn vị thi công.
Lưu ý trong quá trình thiết kế nhà xưởng và giám sát xây dựng nhà xưởng:
- Khi xây dựng nhà xưởng cần lưu ý đến móng và nền nhà xưởng. Vì đây là phần chính của nhà xưởng. Phần móng và nền nhà xưởng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình, giá thành xây dựng. Nếu nhà xưởng nằm trên vùng đất cứng, có cao độ cao so với cost nền xây dựng xưởng. Thì khi thi công phần móng sẽ không cần gia cố móng như ép cọc, đóng cừ tràm. Ngược lại, nếu thi công móng nhà xưởng nằm trên vùng đất yếu. Đất bùn thì phần gia cố móng rất quan yếu đối với việc xây dựng xưởng.
- Riêng phần nền nhà xưởng thì tùy theo công năng dùng của nhà xưởng. Mà đơn vị thiết kế nhà xưởng và thi công nhà xưởng có cách bố trí thép sàn nhà xưởng hợp lý. Ngoài ra, phần đổ bê tông nhà xưởng theo độ dày 10,20,30 hay 50cm. Là đều khôn cùng quan trọng vì có những nhà xưởng đặt máy móc. Thiết bị sản xuất có tải trong lên đến vài chục tấn/m2.
Xây dựng nhà xưởng có những đặc thù như thế nào?
Bên cạnh việc đáp ứng yêu cầu của công trình công cộng, mỗi nhà xưởng sẽ có một số yêu cầu riêng phù hợp với tính chất công nghiệp. Để tạo ra một nhà xưởng tốt, thiết kế phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu đó.
Trước hết, công trình phục vụ cho công cộng, nhiều người sử dụng. Mỗi không gian đều phải phù hợp với số đông người sử dụng, hạn chế đến mức thấp nhất số người không thể hoạt động tốt trong môi trường đó.
Với mỗi nhà xưởng, vấn đề về cách âm, cách nhiệt, tiếng ồn cần được bảo đảm. Bên cạnh đó, việc chống thấm, chống nước vào công trình và vấn đề thoát hiểm, phòng chống cháy nổ phải được quan tâm.
Tùy vào loại hình sản xuất của nhà xưởng, sẽ có những yêu cầu về thiết bị, xuất nhập hàng, quy trình làm việc của công nhân,... Việc thiết kế nhà xưởng phải tuân thủ nghiêm ngặt những yêu cầu này.
Có nhiều nguyên nhân làm tăng chi phí khi xây dựng nhà xưởng, trong đó việc đơn vị thiết kế nhà xưởng chọn giải pháp kết cấu không hợp lý, hoặc thiết kế các cấu kiện quá lớn – dư bền. Giải pháp kết cấu không hợp lý thường rơi vào giải pháp kết cấu móng, kèo, và kết cấu nền. Một số khu vực địa chất rất tốt nhưng đơn vị thiết kế vẫn chọn phương án như khu vực đất yếu (móng cọc ép, cọc nhồi). Thực tế cho thấy móng trên nền đất yếu tốn kém gấp khoảng 2-3 lần so với móng trên nền đất tốt và làm tăng khoảng 30% giá thành xây dựng.
Vì nhà xưởng có bề mặt nền rất lớn nên cho dù là chọn nền trên đất tự nhiên, bê tông xi măng, trên cột hay bê tông nhựa cũng đều phải xem xét thiết kế kỹ lưỡng. Chúng tôi là một trong những đơn vị thiết kế luôn mong muốn sản phẩm của mình đem lại lợi ích cao nhất cho chủ đầu đầu tư. Vì vậy mà Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Đức Tài luôn đặt yếu tố kinh kế song song yếu tố kỹ thuật khi thiết kế thi công nhà xưởng.
Chúng tôi cam kết luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm.
Liên Hệ Với Chúng Tôi
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất về dịch vụ thi công nhà xưởng. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn sự hài lòng và tin tưởng tuyệt đối.